Các phụ phí trong vận tải hàng không

Dịch vụ

Dịch vụ

Các phụ phí trong vận tải hàng không

Ngày đăng : 07/11/2022 - 2:13 PM

     Vận tải hàng không là hình thức vận chuyển nhanh nhất nhưng lại đắt nhất trong các loại hình vận tải. Vận tải hàng không chỉ sử dụng cho mặt hàng giá trị, cần gấp vì cược phí được tính theo kilogam và theo thể tích (nếu hàng cồng kềnh).

Cước phí vận tải hàng không


     Hay còn gọi là cước hàng không; là tiền cước chủ hàng phải trả cho hãng hoặc đại lý của hàng để thực hiện việc chuyển hàng hóa từ cảng đi đến cảng đích. Cước này gồm các loại sau:

      Cước GCR: Tiếng Anh: General Cargo Rate; là cước áp dụng cho các mặt hàng thông thường, hàng không nguy hiểm và không có yêu cầu đặc biệt

      Cước tối thiểu M: Tiếng Anh: Minimum rate; là mức cước tối thiểu áp dụng cho hàng hoá đặc biệt và có trọng lượng thấp

      Cước SCR: Tiếng Anh: Special Cargo Rate; cước này áp dụng cho hàng hoá đặc biệt, nguy hiểm và dễ cháy nổ. Cước phí SRC thường rất cao.

      Cước phân loại hàng CCR: Tiếng Anh: Cargo Classification Rate; cước áp dụng cho hàng hoá không được đề cập trong biểu cước

Các loại phụ phí trong vận tải hàng không

 


      Phí DO: Tiếng Anh: Delivery Order; phí để lấy lệnh giao hàng mà người nhập khẩu sẽ phải trả cho hãng hàng không hoặc đại lý forwarder. DO rất quan trọng để người nhận hàng xuất trình cùng bộ thủ tục làm Hải Quan thì mới lấy được hàng.

      Phí THC: Tiếng Anh: Terminal Handling Charge; phí bốc xếp hàng từ kho, bãi lên máy bay. Phí này thường do cảng quy định và hãng hàng không chỉ thu hộ. Phí này thường phát sinh ở cảng xuất hàng và người bán sẽ phải trả.

      Phí AWB: Tiếng Anh: Airway Bill; là phí để phát hành bộ vận đơn hàng không. AWB được phát hành trực tiếp bởi hãng hoặc qua đại lý của hãng. AWB như là hợp đồng vận chuyển giữa chủ hàng và hãng hoặc đại lý được hãng uỷ quyền.

      Phí AMS: Tiếng Anh: Automated Manifest System; phí truyền dữ liệu hải quan

      Phí SCC: Tiếng Anh: Security Charge; là phí soi an ninh tại sân bay.

      Phí FWB: Tiếng Anh: Forward Bill; là phí truyền dữ liệu thông tin cho vận đơn chính (Master BL)

      Phí FHL: Tiếng Anh: Forward House Bill; là phí truyền dữ liệu thông tin cho vận đơn phụ (House BL)

      Phí tách Bill: Trong trường hợp bên Forwarder gộp nhiều house bill lại thành một thì tại cảng nhập hàng, đại lý của họ sẽ tách bill riêng cho từng người nhận.

      Phí handling: Phí bốc dỡ hàng hoá từ vận tải xuống kho hàng, sắp xếp, lưu trữ để chờ xếp lên máy bay.

Bài viết khác

Các phụ phí trong vận tải hàng không